유월 이십오일입니다: là ngày 25 tháng 6
후: sau
십이: Mười hai (th)
몇일: mấy ngày
사장님은 어제 오십니까?: khi nào giám đốc về?
이십: Hai mươi (th)
사장님 출장 전에 호앙 씨와 약속이 있습니다: trươc khi đi công tác GĐ có hẹn với hoàng
이십일: 21
이십칠: 27
십팔: 18
첫날: ngày đầu tiên
이십오: 25
십일: Mười một (th)
보장님이 호앙 씨를 기다리십니다: phó giám đốc đang đợi hoàng
십오: 15
과장님은 신문을 읽으십니다: trưởng phòng đang đọc báo
고: 9
이십팔: Hai mươi tám (th)
칠: Bảy (th)
십삼: Mười ba (th)
팔월 삼십일입니다: là ngày 30 tháng 8
사장님은 지금 출자을 가십니다: giám đốc bây giờ đang đi công tác
전: trước
3월 3윌에 오십니다: ngày 3 tháng 3 sẽ về
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại