Thời của động từ trong tiếng Hàn

Ở bài học này chúng ta cùng tìm hiểu các thời của động từ trong tiếng Hàn, về cơ bản được chia thành thời quá khứ, hiện tại và tương lai..

 

Thời trong tiếng Hàn về cơ bản được chia thành thời quá khứ, hiện tại và tương lai.

Thời quá khứ được tạo nên bằng cách thêm `았' `었' `였' vào giữa động từ thời hiện tại(trong tiếng Hàn, động từ luôn có ít nhất 2 âm tiết và kết thúc bằng ).

Ví dụ:

공부하다. Tôi học.  공부하 + 였 + 다.  공부하였다(공부했다.)   Tôi đã học.
 살다. Tôi sống.  살 + 았 + 다.  살았다.   Tôi đã sống.
 먹다. Tôi ăn.  먹 + 었 + 다.  먹었다.   Tôi đã ăn.

Thời tương lai được tạo nên bằng cách thêm `겠' `을 것' `을 거' `ㄹ 거' vào giữa động từ thời hiện tại.

Ví dụ:

 가다. Tôi đi.  가 + 겠 + 다.  가겠다.   Tôi sẽ đi.
 가다. Tôi đi.  가 + ㄹ 것 + 이 + 다.  갈 것이다.   Tôi sẽ đi.
 가다. Tôi đi.  가 + ㄹ 거 + 다.  갈거다.   Tôi sẽ đi.

 

Tham khảo:

1. Các nguyên âm và phụ âm

2. Các nguyên âm kép và các phụ âm kép

3. Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)

4. Các tiểu từ

5. Cách diễn đạt kính trọng

6. Cách nói khẳng định và phủ định

Nhắn tin Facebook cho chúng tôi