Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요

Thì quá khứ của động từ và tính từ được thiết lập bằng cách thêm았/었어요 vào gốc động từ và tính từ . Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏvà ㅗ gắn thêm았어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác thì kết hợp vớ었어요. Với động từ và tính từ kết thúc bằng 하다, gắn thêm 었어요 thành하+ 었어요 được rút gọn thành 했어요. Trong trường hợp tôn kính trang trọng thì sử dụng았/었습니다,했습니다.

Xem bảng mô tả như sau:

Gốc từ kết thúc là ㅏhoặc ㅗ: +았어요

앉다+았어요 =앉았어요

Gốc từ kết thúc không phải làㅏhoặc ㅗ: +었어요

먹다+었어요 =먹+었어요

Gốc từ kết thúc là:+ 하다: 했어요

공부하다 =공부했어요

Nguyên thể

았어요

Nguyên thể

었어요

Nguyên thể

했어요

보다

봤어요

씻다

씻었어요

청소하다

청소했어요

만나다

만났어요

쓰다

쓰었어요

입학하다

입학했어요

닫다

닫았어요

있다

있었어요

운동하다

운동했어요

팔다

팔았어요

열다

열었어요

요리하다

요리했어요

잡다

잡았어요

줍다*

주웠어요

숙제하다

숙제했어요

모르다*

몰랐어요

부르다*

불렀어요

게임하다

게임했어요

*Bất quy tắc với âm ㅡ,ㅂ

Đối với 이다 và 아니다:

이다

였어요

간호사였어요

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm

이었어요

학생이였어요

Danh từ kết thúc bằng phụ âm

아니다

가 아니였어요

간후사 아니였어요

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm

이 아니였어요

학생 아니였어요

Danh từ kết thúc bằng phụ âm

Chú ý:

Quá khứ của 주다 có thể viết thành 주었어요hoặc 줬어요. Còn hình thức nguyên thể của보다 có thể viết thành 보았어요hoặc봤어요, quá khứ của 오다Được viết thành 왔어요 không thể viết thành오았어요

  • 주다 + 었어요->주었어요; 줬어요
  • 보다+았어요->보았어요;봤어요
  • 오다 +았어요->왔어요

Nhắn tin Facebook cho chúng tôi