있다: Có, ở

있다: diễn tả sự tồn tại hoặc chỉ ra vị trí, địa điểm của vật, người nào đó - Sở hữu của vật nào đó

 1, 있다: diễn tả sự tồn tại hoặc chỉ ra vị trí, địa điểm của vật nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là “Ở đâu đó”. Sử dụng있다 dưới hình thức ‘N이/가’ N(Chỉ nơi chốn)에있다. Tuy nhiên chủ ngữ và nơi chốn trong câu có thể thay đổi trật tự mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa : N(nơi chốn)에 N이/가 있다. Phủ định của있다 là 업다. Khi N에있다 diễn ra nơi chốn thì thường kết hợp với các từ chỉ vị trí: 앞,뒤,위,아래=밑,옆(오른쪽, 왼쪽), 가운데,사이,안,밖

Ví dụ:

1, 책상 위에 컴푸터가 있어요

Máy tính có  trên bàn

2, 책상 아레 구두가 있어요

Giầy có  bên dưới bàn

3, 책상 앞에 의사가 있어요

Ghế bên có bên cạnh bàn

4, 책상 뒤에 책장이있어요

Sách có đằng sau bàn

5, 책상 옆에 화분이 있어요

Chậu hoa bên cạnh bàn

6, 책상 오른쯕 무자가 있어요

Mũ có  bên phải bàn

7, 책상 왼쪽 책장이 있어요

Sách có  bên trái bàn

8, 화분 과 의사가 사이에책상이있어요

Bàn ở giữa chậu hoa và ghế

9, 책상 가운데에 무자가 있어요

Mũ có  chính giữa bàn

10, 집 안에 인형이있어요

Gấu bông có  bên trong nhà

11, 집 밖에 고양이가 있어요

Con mèo có  bên ngoài nhà

 2,있다: dưới hình thức ‘N이/가’ N(Sở hữu ) 있다 Tương đương nghĩa là “có”. Phủ định của있다 là업다

 Ví dụ:

  • 나는 언나가 있어요, 동생이 없어요 -> Tôi có chị, tôi không có em
  • 자전거가있어요, 자동차 없어요 -> Tôi có xe đạp, tôi không có oto

Nhắn tin Facebook cho chúng tôi