Ngữ pháp tiếng hàn eps-topik bài 15
Câu trúc:
Động từ + 네요
Ý nghĩa: nhỉ, nhể, nhé…
네요 dùng để nói về cảm nhận và kinh nghiệm của bạn thân hiện tại hoặc dùng để biểu cảm.
Ví dụ:
오늘 날씨가 참 춥네요.
Câu trúc:
Động từ + 아서/어서/해서
Ý nghĩa: vì, sau khi
아서/어서/해서 dùng để trình bày một nguyên nhân nào đó.
Cách chia:
- Động từ kết thúc có nguyên âm là ㅏ or ㅗ thì thêm 아서
Ví dụ:
가다 + 아서 = 가서, 잦다+ 아서 = 잦아서, 오다+ 아서 = 와서
- Động từ kết thúc có nguyên âm khác với ㅏ or ㅗ thì thêm어서
Ví dụ:
. 먹다 + 어서 = 먹어서, 쓰다 + 어서 = 써서.
- Động từ kết thúc là하다 thì thay하다 bằng해서
ví dụ:
일하다 + 해서 = 일해서
Nội dung và đáp án
연습 1 luyện tập 1
1. ①-㉡, ②-㉠, ③-㉣, ④-㉢
2. 1) 덥네요. 2) 시원하네요. 3) 춥네요. 4) 오네요.
연습 2 luyện tập 2
1. ①-㉢, ②-㉣, ③-㉠, ④-㉡
2. 1) 시원해서 2) 와서 3) 좋아서 4) 와서
----------------Đáp án bài tập phần nghe và đọc-----------
듣기 nghe
1. ③ 2. ② 3. ④ 4. ③ 5. ①
읽기 đọc
1. ④ 2. ③ 3. ② 4. ③ 5. ③
----------------Nội dung nghe phần bài tập ---------------
1. 남: 가을
2. 여: 추워요.
3. 남: 오늘 날씨가 많이 춥네요. 여: 하지만 눈이 와서 기분이 너무 좋아요.
4. 남: 지금 비가 와요? 여: 아니요, 안 와요. 날씨가 아주 맑아요.
5. 남: 수미 씨는 무슨 계절을 좋아해요?
여: 저는 여름을 좋아해요. 투안 씨는요?
남: 전 봄을 좋아해요.
Học theo giáo trình 60 bài EPS - TOPIK, học phát âm, học viết theo từ vựng, trắc nghiệm NGHE + NÓI + ĐỌC + VIẾT tại Học tiếng KOREA.