KIỂU 1. 아/어/여~ 계
아/어/여 드리다 | Đề nghị làm điều gì đó cho người khác | 아/어/여야겠다 | |
아/어/여 보다 | Được dùng để truyền đạt những ý nghĩa như 'ai đó thử làm điều gì đó (để xem kết quả sẽ thế nào) hoặc "ai đó làm điều gì đó để xem (kết quả sẽ thế nào)". | 아/어/여요 | Phong cách nói lịch sự không trang trọng |
아/어/여 보이다 | Truyền đạt ý nghĩa như sự giống nhau, sự tương tự hoặc sự tương tự. khi gắn trực tiếp vào gốc của tính từ. Dạng thì quá khứ của mẫu này là '-아/어/여 보였다.' |
아/어/여지다 | |
아/어/여 주다 | Thể hiện yêu cầu của người nói về điều gì đó | 았/었/였 | Được dùng để chỉ một hành động đã diễn ra trong quá khứ hoặc một tình trạng đã từng tồn tại. |
아/어/여도 | `-도' được dùng để diễn tả "mặc dù, thậm chí" | 았/었/였겠다 | |
아/어/여도 되다 | Nếu `-도' được sử dụng với từ '좋다, 괜찮다, 되다`, mẫu câu này được sử dụng để yêu cầu và cấp phép. Đối với câu trả lời phủ định cho một yêu cầu xin phép, bạn phải sử dụng mẫu câu '-(으)면 안 되다.' Có thể làm' | 았/었/였으면 좋겠다 | Được dùng để diễn tả hy vọng hoặc mong muốn của người nói. Mặc dù thì quá khứ -았/었/였- được sử dụng, nhưng mẫu câu này không ám chỉ quá khứ. Vì vậy, ngay cả khi mẫu câu này được sử dụng mà không có thì quá khứ như '-(으)면 좋겠다', thì cũng không có sự khác biệt về nghĩa. |
아/어/여서1 | Được dùng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do; chủ yếu dùng với tính từ và '가다' (đi), '오다' (đến), '없다' (không có) v.v. trong câu trần thuật và câu hỏi; không thể dùng trong câu mệnh lệnh và câu khẳng định, trong đó sử dụng một liên từ khác '-(으)니까' | 이/가 아니다 | Phủ định của '-이다' |
아/어/여서2 | Được sử dụng khi chủ ngữ thực hiện một hành động và sau đó là hành động thứ hai; nó được gắn vào động từ đầu tiên và sau đó được theo sau bởi động từ thứ hai | 이에요/예요 | Dạng lịch sự không trang trọng của '-입니다' |
아/어/여야 되다/하다 | Được dùng để diễn tả nghĩa vụ hoặc sự cần thiết; thì được thể hiện trong động từ '하다'. 'Phải, phải' |
KIỂU 2. -(으)~ 계
-(으)ㄴ 지 (시간) 되다 | Mẫu này 'Verb + -(으)ㄴ 지 + time word + 되다' được dùng để diễn tả khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ xác định đến hiện tại. Dấu hiệu trường hợp '-가` hoặc '-는' có thể được thêm tùy ý sau '지' | -(으)ㄴ 적이 있다 | Chỉ ra những kinh nghiệm trong quá khứ của một người. Nghĩa đen là 'kinh nghiệm đã làm điều gì đó' tồn tại (hoặc không tồn tại) |
-(으)ㄴ/는/을 것 같다 | Được sử dụng ở thì hiện tại với tính từ hoặc '이다' để diễn đạt suy nghĩ hoặc ý kiến của người nói, ở thì tương lai – để chỉ ra sự phỏng đoán hoặc giả định mạnh mẽ hơn của người nói. Với động từ chung, mẫu '-는 것 같다' được sử dụng ở thì hiện tại, '(으)ㄴ ở thì quá khứ và (으)ㄹ ở thì tương lai; thì được diễn đạt ở động từ cuối '같다' | -(으)ㄴ/는지 알다 | |
-(으)ㄴ후에 | Có nghĩa là 'sau khi đã làm gì đó'; được sử dụng với các động từ hành động. Thì được thể hiện trong động từ chính (cuối cùng) | -(으)ㄴ/는데 | Được dùng để giới thiệu một sự kiện, hiện tượng hoặc sự việc nào đó. Dạng ` – ㄴ ( 은 ) 데 ' được dùng cho tính từ và ' – 이다 ` ở thì hiện tại. Dạng ` – 는데 ` được dùng cho tất cả các trường hợp khác. |
-(으)ㄹ 거예요 | Kết thúc không chính thức của thì tương lai '-(으)ㄹ 겁니다'; với chủ ngữ ngôi thứ 3 , nó diễn đạt một giả định hoặc phỏng đoán, với chủ ngữ ngôi thứ nhất kế hoạch hoặc ý định của người nói | -(으)니까 | Chỉ ra lý do và nguyên nhân; nếu mệnh đề chính là mệnh đề bắt buộc hoặc mệnh đề khẳng định, chỉ có thể sử dụng liên từ '- 니까 ' trong mệnh đề phụ. Trong trường hợp này, không thể sử dụng ' – 아 ( 어 / 여 ) 서 ' |
-(으)ㄹ 수 없다/있다 | Được sử dụng với động từ và chỉ khả năng, năng lực, khả năng hoặc sự cho phép | -(으)ㄹ 때 | 'While'; khi hai hành động xảy ra cùng lúc, thì quá khứ không được diễn đạt bằng mẫu này. Nhưng nếu hành động của mệnh đề `-ㄹ 때' xảy ra trước hành động của mệnh đề tiếp theo, thì quá khứ phải được diễn đạt trong mệnh đề `-ㄹ때'; được sử dụng với tất cả các động từ và tính từ nhưng `이다' chỉ có thể được sử dụng ở thì quá khứ |
-(으)ㄹ 줄 알았다 | -(으)ㄹ 줄 알다/모르 다 | Được sử dụng để diễn đạt kiến thức hoặc thiếu kiến thức về một kỹ thuật hoặc quy trình thực hiện một việc gì đó | |
-(으)ㄹ까 하다 | Có nghĩa là 'Tôi nghĩ tôi sẽ (làm điều gì đó)…' | -(으)ㄹ게요 | Ý định hoặc kế hoạch hoặc lời hứa của người nói. Nó được sử dụng với các động từ hành động cũng như với động từ 있다, nhưng không phải với tính từ. |
-(으)ㄹ래요 | -(으)ㄹ까요? | Được dùng để diễn tả việc hỏi ý kiến, quan điểm hoặc đánh giá của ai đó về một vấn đề hoặc sự kiện nào đó với động từ hành động. | |
-(으)러 | Được dùng để diễn tả mục đích hành động của chủ ngữ và theo sau là '가다' (đi), '오다' (đến) hoặc các hợp chất của chúng, hoặc bất kỳ động từ nào chỉ sự chuyển động, chẳng hạn như '다니다' (đi và đến thường xuyên) | -(으)려고 | Được dùng để chỉ mục đích hành động của người nói (chủ ngữ); có thể theo sau bởi bất kỳ động từ nào; được dùng ở thì hiện tại và quá khứ của động từ chính (động từ cuối), nhưng không bao giờ được dùng với thì tương lai. Thì và phủ định được thể hiện ở động từ chính (động từ cuối). |
-(으)려고 하는데요 | -(으)려고 하다 | Được sử dụng với động từ (bao gồm `있다'); mẫu này được sử dụng để chỉ ý định của chủ ngữ; giới hạn ở đại từ nhân xưng thứ nhất và thứ hai | |
-(으)려면 | -(으)면 | Có thể được sử dụng với bất kỳ động từ hoặc tính từ nào và chỉ ra điều kiện và/hoặc quy định; trong tiếng Hàn, mệnh đề phụ đứng trước mệnh đề chính. Đôi khi, từ `만일/만약' được sử dụng ở đầu mệnh đề điều kiện | |
-(으)면 되다 | -(으)면 안 되다 | ||
-(으)면 좋다 | -(으)면서 | Được dùng để diễn tả hai hành động đồng thời do cùng một người thực hiện. Nó gắn trực tiếp vào động từ; ai đó làm điều gì đó trong khi anh ta đang làm điều gì đó khác (cùng lúc) | |
-(으)ㅂ시다 | Để diễn đạt sự gợi ý của chủ ngữ bằng động từ hành động và động từ tồn tại '있다'. Không thể sử dụng với '이다' hoặc với tính từ. Trong phong cách nói thông thường (반말), bạn có thể sử dụng dạng '-자' thay vì '-아/어/여' | -(으)세요 | Ngụ ý sự tôn trọng của người nói đối với chủ ngữ của câu, có nghĩa là 'Hãy làm gì đó' khi đề cập đến ngôi thứ hai |
-(으)시- | Hình thức kính trọng | -(으)십시오 | Dạng động từ mệnh lệnh |
KIỂU 3. 자음 시작~ 계
(명사)+ 때문에 | 'vì, do, do hậu quả của, do hậu quả của' | (명사)+ 말고 | |
-거나 | [열거] và; hoặc; [양보](thậm chí) mặc dù [nếu]; bất kể như thế nào (cái gì/khi nào/ở đâu/ai); bất cứ điều gì | -게 | Hình thức lịch sự của '에게' |
-게 되다 | Được dùng để diễn đạt ý tưởng rằng tình huống đã được sắp xếp bởi các sự kiện hoặc điều kiện môi trường nhất định. Nó được dùng với động từ và '있다'; '(nó) hóa ra (rằng), Nó được sắp xếp rằng -, (tình huống) làm cho cái gì đó trở thành' | -겠- | Tiền tố -겠- được dùng để diễn đạt sự suy đoán hoặc giả định của người nói hoặc để hỏi ý định của người được nói đến trong một yêu cầu lịch sự. |
-고 싶다 | Được dùng để chỉ mong muốn của chủ ngữ và được dùng với động từ hành động và '있다.' | -고 있다 | Được dùng để chỉ một loại quá trình hoặc hành động đang diễn ra; 'Đang làm'; mẫu câu này có thể có hai nghĩa khác nhau khi dùng với các động từ liên quan đến quần áo: 입다, 쓰다, 신다; thường được dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra |
-군요 | Được dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc kinh ngạc bằng dấu chấm than; tính từ và '-이다' có dạng '-군요!', các động từ khác có dạng '-는군요!'. Ở thì quá khứ, động từ cũng có dạng '-군요'. | -기 때문에 | Được dùng để diễn đạt nguyên nhân và lý do; 'vậy nên, do đó, bởi vì' |
-기 쉽다 | -기 위해서 | Được sử dụng trong câu phức và chỉ ra hành động trong câu thứ hai là lý do để đạt được đối tượng của câu thứ nhất | |
-기도 하다 | -네요 | ||
-기로 하다 | Được dùng để biểu thị quyết định của một người; động từ `- 하다 ' có thể được thay thế bằng động từ `약속하다, 결정하다, 결심하다, 작정하다'… '-지 않기로 하다' có nghĩa là 'quyết định không làm'; '-기로 하지 않다' có nghĩa là 'không quyết định làm' | 는/(으)ㄴ/(으) ㄹ (명사) | Đuôi `-는' được gắn trực tiếp vào động từ và được dùng ở thì hiện tại; đuôi `-(으)ㄴ' được dùng ở thì quá khứ; Các dạng '예쁜, 좋은, 아름다운, 바쁜, 아픈' là các dạng biến cách hiện tại của động từ nguyên thể'; `-(으)ㄹ' được dùng ở thì tương lai |
-는 중이다 | 습니다 | Phong cách nói lịch sự trang trọng | |
-ㅂ/습니까? | Câu hỏi theo phong cách trang trọng kết thúc cuối cùng | – 지 마세요 | 'dừng làm' |
– / ㅂ지 | -지 맙시다 | Hình thành một gợi ý tiêu cực | |
-지 말아요 | Mẫu '-지 말다` đi trước bởi một động từ hành động thể hiện sự cấm đoán hoặc can ngăn. Mẫu này luôn được dùng như một câu mệnh lệnh phủ định hoặc một câu phủ định khẳng định. | -지만 | Được sử dụng để nối hai câu trái ngược nhau. 'Nhưng' |
-지 않다 | 'Phủ định loại dài'; theo sau trực tiếp là động từ hoặc tính từ; 'không, không' | -지요 | Được sử dụng nếu bạn muốn tìm kiếm sự đồng ý của người nghe hoặc để xác định người nghe có ý gì |
KIỂU 4. 조사
이/가 | Chỉ ra rằng cụm danh từ đứng trước là chủ ngữ của câu. '- 가 ' được sử dụng sau một từ kết thúc bằng nguyên âm, trong khi `- 이 ' được sử dụng sau một phụ âm | 에서, | 'Tại' hoặc 'trong' chỉ địa điểm diễn ra hành động; 'từ', chỉ điểm bắt đầu hoặc nguyên nhân. |
까지, | Thể hiện điểm kết thúc của hành động | 와/과, | 'Và, với, cùng với (cùng với)' |
께, | (Bởi/cho) một người; về; xung quanh; hướng tới (một thời điểm); ở gần (khu phố); gần (một địa điểm) | (으)로, | Chỉ ra sự lựa chọn, cho thấy hướng, phương tiện, trạng thái, nguyên nhân |
께서, | Từ (một người) | 을/를, | Được gắn vào một danh từ để chỉ tân ngữ trực tiếp của một động từ chuyển tiếp |
은/는, | Chỉ ra sự so sánh các chủ đề. Nếu không có hàm ý so sánh với chủ đề khác, thì không thể sử dụng dấu hiệu này. | 의, | Được đặt trước bởi một danh từ và chỉ ra sự sở hữu, mối quan hệ, nguồn gốc hoặc địa điểm trạng thái |
도, | Có nghĩa là 'cũng' hoặc 'quá'. Điều này có thể thay thế cho dấu hiệu chủ ngữ '-가/이', và dấu hiệu khách quan '-을/를` | (으)로, | Chỉ ra sự lựa chọn, cho thấy hướng, phương tiện, trạng thái, nguyên nhân |
마다, | 'Mỗi; mọi; tất cả' | 만 | 'Chỉ'; có thể được gắn vào hầu hết mọi từ trong câu |
만큼, | 'Bởi vì (của); vì; như; vì' | (이)나, | [그러나] nhưng; (và) chưa; [한편] trong khi; trong khi đó; […하기는 하나] nhưng; mặc dù; tuy nhiên; Tuy nhiên; vẫn. |
밖에, | 'Bên ngoài, ngoài trời + ngoài ra' | (이)나2, | [정도·비교] nhiều [nhiều] như; không ít [ít] hơn; miễn là; gần như; khoảng.; [선택] hoặc… hoặc; hoặc; bất kỳ. |
보다, | (Nhiều hơn) được gắn vào một chuẩn so sánh (thường là danh từ thứ hai) khi cả hai mục so sánh được đề cập. Nó thường đi kèm với '-더' có nghĩa là 'nhiều hơn'; khi chuẩn so sánh bị bỏ qua, '더'('nhiều hơn) được sử dụng | 처럼, | Như; như; như… như; <không> như… như; như thể |
부터, | Có nghĩa là 'từ', điểm bắt đầu của một hành động | 하고, | Có nghĩa là 'và'; kết nối các từ trên cơ sở bình đẳng |
에, | Chỉ ra một điểm đến và ai đó hoặc vật gì đó đang đứng yên tại một nơi. Nó được gắn vào danh từ, và theo sau là '있다' (là) và '없다' (không phải là).. nghĩa là: "đến, ở, tại". | 한테 | Được sử dụng để chỉ người nhận một hành động; dấu '-한테서' được sử dụng để chỉ nguồn hoặc điểm bắt đầu của một hành động. |
에게, | Đây là một dấu hiệu tặng cách gắn vào danh từ động; thường được sử dụng là '한테' trong ngôn ngữ nói |
KIỂU 5. 접사
들, | Dạng số nhiều của danh từ | -쯤, | Có nghĩa là 'khoảng…giờ' |
– 씩, | Được sử dụng để chỉ sự phân phối và được gắn vào các con số và bất kỳ bộ phân loại đếm nào; 'mỗi, tương ứng' | 동안(명사) | '(Một khoảng) thời gian; một giai đoạn; trong, trong, trong suốt, miễn là' |
KIỂU 6. 부정 부사
못, | Được dùng với động từ hành động và có nghĩa là sự bất khả thi hoặc sự phủ nhận và từ chối mạnh mẽ. | 안 | Biểu thị sự phủ định và có nghĩa là 'không'. '안' được đặt trước động từ. |