học tiếng hàn

Cấu trúc thời gian: V-(으)면서 vừa ... vừa

-(으)면서 diễn tả hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau xảy ra động thời, tương đương nghĩa tiếng Việt “vừa ...vừa”. Với gốc động từ bằng nguyên âm hoặc ㄹ sử dụng –면서, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng –으면서.

Ví dụ:

Với gốc động từ bằng nguyên âm hoặc ㄹ+ 면서

Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng +으면서.

 

Nguyên thể

-      면서

Nguyên thể

-      으면서

가다

가면서

받다

받으면거

보다

보면서

읽다

읽으면거

부르다

부르면서

*듣다

들으면거

기다리다

기다리면서

*걷다

걸으면거

공부하다

공부하면서

*짓다

지으면거

*울다

룰면서

*돕다

도으면거

*만들다

만들면서

멱다

멱으면거

* Bất quy tắc

  • Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất. Tức cùng chung chủ thể hành động.

             흐영 씨는 노래를 하면서 흐영 씨는 피아노를 칩니다

             Hương vừa chơi Piano vừa hát

  • Nếu chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau thì sử dụng –는 동안

         흐영 씨는 노래를 하는 동안 두안 씨는 피아노 를 칩니다

         Trong khi Hương Hát thì Tuấn chơi Piano

  • Không chia động từ của mệnh đề trước –(으)면서 ở thì quá khứ và tương lai mà để nguyên thể.

       흐영 씨는 노래를 하면서 피아노를 쳤습니다

        Hương vừa hat vừa chơi Piano

Xem thêm: Cấu trúc thời gian: V-고나서

Hội thoại:

음악을 좋아해요? Bạn thích âm nhạc chứ ?

네, 그래서 음악을 들으먼서 공부를 해요 Vâng, tôi vừa nghe nhạc vừa học

 

어제 많이 바빴어요? Hôm nay có bận không ?

네, 구래서 샌드위치를 먹으면서 일했어요 Vâng, tôi vừa phải làm việc vừa ăn bánh sandwich.

 

요즘 왜 피곤해요? Dạo này sao bạn mệt thế ?

학교에 다니면서 아르바이트를 해요 Tôi vừa đi học vừa phải làm thêm

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share