Gốc từ kết thúc ㅏ hoặc ㅗ |
Gốc từ kết thúc không phải ㅏ hoặc ㅗ |
Gốc từ kết thúc bằng 하다 |
가다 + -아서 ->가서 |
씻다+ - 어서 ->씩어서 |
걸혼하다 -> 걸혼해요 |
Ví dụ:
Hình thức nguyên thể |
– 아/어서 |
사다 |
사서 |
팔다 |
팔아서 |
만들다 |
만들어서 |
요리하다 |
요리해서 |
앉다 |
앉아서 |
만나다 |
만나서 |
입학하다 |
입학해서 |
숙제하다 |
숙제해서 |
*쓰다 |
써서 |
*굽다 |
구워서 |
* Bất quy tắc
- Đối với thì quá khứ, hiên tại hoặc tương lai, thì của động từ thể hiện mệnh đề sau, không thể ở hiện mệnh đề trước
어제 친구를 만나서 영화를 봤어요 Hôm qua, tôi gặp người bạn sau đó đã đi xem phim
내일 친구를 만나서 를 볼 거예요 Ngày mai, tôi gặp người bạn sau đó sẽ đi xem phim
- Chủ ngữ của hai động từ phải đồng nhất.
나는 어제 친구 만나서 Tôi gặp người bạn sau đó sẽ đi xem phim
나는 어제 친구를 만나서 친구는 영화를 봤어요 Tôi gặp người bạn và người bạn xem phim
Hội thoại:
왜 사과를 깎지 않고 먹어요? Tại sao, ăn táo lại không gọt vỏ
사과를 깎지아서 먹으묜 맛이 없어요 Ăn táo mà gọt vỏ mất ngon
오늘 학교에 지하철로 왔어요? Hôm nay, đến trường bằng tầu điện ngầm à
네,그런데 한 시간 동안 서서 와서 다리가 아파요 Vâng, nhưng đứng trong suốt thời gian nên đau chân quá
왜 아르바이트를 해요? Sao bảo là làm thêm
돈을 벌어서 카메라를 살 거에요 Tôi định kiếm tiền rồi mua máy ảnh
Phân biệt: -고 và - 아/어서
- -고 là vĩ tố liên kết cùng ý nghĩa với - 아/어서 tức đều diễn tả sự liên quan về mặt thời gian giữa các hành động. Tuy nhiên, - 아/어서 diễn tả 2 hành động liên quan mật thiết đến nhau, còn –고 diễn tả 2 hành động diễn ra liên tiếp nhưng không có liên quan gì đến nhau.
과일을 씻어서 그 과일을 먹어요 Tôi rửa hoa quả và sẽ ăn (Ăn hoa quả) |
과일을 씻어서 다른 음식을 먹어요 Tôi rửa hoa quả xong rồi sẽ ăn (ăn cái khac không phải hoa quả) |
사람들이 우산을 써서 가요
|
사람들이 우산을 써고 가요 Mọi người cầm ô rồi đi lại |
|
|