hoàng, kia là đâu ?: 호앙씨,지금 거기가 어디입니까?
vậy sao ?: 그렇습니까?
đây là cái điện thoại di động: 이것은 휴대전화입니다
Trường học: 학교
đây là cà phê: 저것은 커피입니다
có choi young hee: 최영희씨가 있습니다
không có hoàng ở đây: 호앙씨가 없습니다
ở công viên: 공원에
nhà: 집
đây là công ty: 려기는 회사입니다
vâng, đó là cái máy tính: 네, 그것은 컴퓨터입니다
có sách: 책상이 있습니다
đây là cái gì ?: 이것은 무엇입니까?
ở nhà hàng: 식당에
bếp: 부엌
nhà hàng: 식당
không có điện thoại: 전화가 업습니다
ở quản café: 커피숍에
có trưởng phòng kim jin seok: 김진석 부장님이 있습니다
nhà thuốc: 약국
đó là bàn của park sang a: 그것은 박상아씨의 책상입니다
đây là cây bút bi: 이것은 볼펜입니다
đây là cái ghế của ai ?: 이것은 누구의 의자입니까?
ở trường học: 학교에
kia là công viên: 저기는 공원입니다
đó là cái gì ?: 그것이 무엇입니까?
không, đó không phải là điện thoại: 아니오,그것은 전화기가 아닙니다
cửa hàng bách hóa, siêu thị: 백화점
đằng kia là quán cafe: 저기는 커피숍입니다
Phòng vệ sinh: 화장실
không, kia không phải là cái bàn: 아니오, 저것은 책상이 아닙니다
kia là cái bàn phải không ?: 저것은 책상입니까?
đó là cái đồng hồ: 저것은 시계입니다
không có tài liệu: 서류가 업습니다
ở nhà: 집에
đó là tờ giấy: 그것은 종이입니다
ở công ty: 회사에
đó là cái ghế của hoàng: 그것도 호앙씨의 의자입니다
Ga tàu điện: 지하철역
có bút bi: 볼펠이 있습니다
đây là bàn của ai ?: 이것은 누구의 책상입니까?
đây là nhà hàng: 여기는 식당입니다
Công ty: 회사
Quán cà phê: 커피숍
ở bách hóa tổng hợp: 백화점에
ở hiểu thuốc: 약국에
đây là cái máy tính à ?: 이것은 컴퓨터입니까?
đây là cái điện thoại à ?: 이것은 전화기입니까?
bạn là người nước nào ?: 어느 나라 사람입니까?
Công viên: 공원
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại