22: 이십이
giám đốc bây giờ đang đi công tác: 사장님은 지금 출자을 가십니다
Một (th): 일
trưởng phòng đang đọc báo: 과장님은 신문을 읽으십니다
Hai mươi (th): 이십
Năm (th): 오
trang phúc truyền thống của HQ: 한북
9: 고
29: 이십고
phó giám đốc đang đợi hoàng: 보장님이 호앙 씨를 기다리십니다
là ngày 30 tháng 8: 팔월 삼십일입니다
giám đốc sau 3 ngày sẽ về: 사장님은 3일 후에 오십니다
24: 이십사
mấy tháng: 몇월
Mười (th): 십
30: 삼십
sau: 후
ngày 3 tháng 3 sẽ về: 3월 3윌에 오십니다
là ngày 25 tháng 6: 유월 이십오일입니다
Hai mươi tám (th): 이십팔
khi nào giám đốc về?: 사장님은 어제 오십니까?
18: 십팔
Hai (th): 이
trươc khi đi công tác GĐ có hẹn với hoàng: 사장님 출장 전에 호앙 씨와 약속이 있습니다
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại