cái này là cái giường của tôi: 이건 제 침대예요
cúi lạy: 절을 하다
cái kia là cái bút của tôi: 저건 제 볼펜이에요
cúi chào bố mẹ: 부모님께 절을 합니다
đắt,mắc: 비싸다
là hoàng: 호앙 씨예요
park sang a rất hay cười: 박상아 씨는 항상 웃고 있습니다
50 won: 50원
là 10000 won: 10000원입니다
là 10 won: 10원입니다
Bán: 팔다
cái đài này giá bao nhiều ?: 이 라디오는 얼마예요?
pháo: 푹죽
tiền mừng tuổi: 세뱃돈
biển của hàn quốc rất đẹp: 한국의 바다가 아름답습니다
đẹp: 아름답아
cái đồng hồ này chính xác: 이 시계가 장확합니다
ngủ: 잠을 자요
cúi lạy bố mẹ ngày ngày đầu năm mới: 새해 첫날 부모님께 세배를 합니다
uống nước hoa qua: 주스를 마셔요
cái này là đài: 이건 라디오예요
100 won: 100원
phòng học rất ồn ào: 교실이 시끄럽습니다
nghề nghiệp của hoàng là gì ?: 호앙 씨의 직업이 뭐예요?
Tiếp theo: 다음
chính xác: 정확하다
người này là bạn tôi: 이 사람은 제 친구예요
500 won: 500원
là 1000 won: 1000원입니다
vỡ tung, nổ tung: 터뜨리다
mừng tuổi: 세배를 하다
người này là ai ?: 이 사람은 누구예요?
người việt nam đốt pháo: 베트남 사람들이 북죽을 터뜨립니다
canh bánh: 떡국
là nhân viên: 회사원이에요
cái kia là bàn: 저건 책상이에요
thời tiết rất đẹp: 날씨가 좋아요
là 100 won: 100원입니다
trả tiền: 돈을 내다
1000 won: 1000원
là 50 won: 50원입니다
rẻ: 싸다
cái kia là sách: 저건 책이에요
10000 won: 10000원
cuối tuần, choi young hee thường đi leo núi: 최영희 씨는 주말에 보통 등산을 합니아
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại