Hòn đảo: 섬
sau này: 나중에
hồ chí minh: 호치민
uống thuốc xong phải uống nhiều nước: 약을 먹고 물을 많이 마셔야 돼요
hà nội nổi tiếng bởi hồ nước: 하노이는 호수로 유명해요
thịt lợn: 돼지고기
tôi bị ốm nặng nên phải đến viện: 저는 너무 아파서 병원에 가야 해요
quản lý: 관리를 하다
thu dọn, sắp xếp: 챙기다
nhà hàng này nổi tiếng với món ba chỉ nướng: 이 식당은 삼겹살로 유명해요
người nước ngoài: 외국일
hoàng nổi tiếng là người làm việc chăm chỉ: 호앙 씨는 일을 열심히 하기로 유명해요
thông thường: 평소
đà nắng: 다낭
hôm qua thời tiết nóng nên nghỉ ngơi ở nhà: 어제 너무 더워서 집에서 쉬었어요
việt nam nổi tiếng với đồ gốm: 베트남은 도자기로 유명해요
ngày mai có kỳ thi nên tôi phải học bài: 내일 시험이 있어서 공부해야 해요
cô gái đang học ở đàng kia là ai vậy ?: 저기 공부하는 여자가 누구예요?
đó là park sang a: 박상아씨에요
biển: 바다
ca tươi: 생선
đầy năm: 돌
onyang của hàn nổi tiếng với suối nước nóng: 한국의 온양은 온천으로 유명해요
cảm: 몸살 감기
ngày xưa: 옛날
nghỉ làm sớm: 조퇴하다
hô hoàn kiếm nổi tiếng là một hồ đẹp: 호안끼엠 호수는 아름답기로 유명해요
jejudo nổi tiếng với quýt: 제주도는 귤로 유명해요
chết: 죽다
khám bệnh: 진찰을 받다
sức khỏe , mạnh khỏe: 건강
toa thuốc: 처방전
giúp đỡ: 돕다
riêng biệt: 따로 따로
park sang a 8 giờ ngày mai phải đến nhé: 박상아 씨, 내일 아침에 8시까지 와야 해요
tôi thích mùa xuân vì thời tiết rất ấm áp: 날씨가 따뜻해서 봄을 좋아해요
Hiểu: 이해하다
hôm qua tối không ăn tối nên giờ rất đói: 어제 저녁을 안 먹어서 지금 배가 고파요
seoul nổi tiếng bởi sông hàn: 서울은 한가으로 유명해요
gió: 바람
hoàng à, sáng anh nhất định phải ăn nhé: 호앙 씨, 아침을 꼭 먹어야 해요
tôi uống nhiều cà phê nên không ngủ được: 커피를 많이 마셔서 잠을 못 잤어요
tôi cảm thấy mệt nên tôi sẽ uống thuốc: 너무 아파서 약을 먹으려고 해요
suối nước nóng: 온천
địa điểm du lịch , địa điểm thăm quan: 관광지
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại