검정색: màu đen
제가 할아버지께 과일을 드렸어요: cháu mời ông ăn quả
이옷보다 저 옷이 더 마음에 들어요: thích cái áo kia hơn so với cái áo nay
새해: năm mới
많이 먹었으니까 박상아 씨가 더 먹어요: ăn nhiều rồi nên park sang a ăn thêm đi
윷놀이: trò chơi yunnori
마음에 들다: ưng ý
할머니께서는 돌아가셨어요: bà đã qua đời
보라색: màu tím
제기차기: trò chơi đá cầu
스키보다 스케이트를 더 잘 타요: so vơi trượt tuyết thì trượt băng giỏi hơn
할마니,제가 들어 드릴게요: cháu sẽ bê giúp bà
흰색: Màu trắng
분홍색: màu hồng
생활양식: lối sống
인사를 드리다: chào hỏi
드라마보다 영화를 좇아해요: thích phim điện ảnh hơn so với ph truyền hình
널뛰기: trò chơi bập bênh
놀이 기구: trò chơi
파랑색: màu xanh
세일을 하다: giảm giá
최영희 씨는 주말에 등산을 하려고 해요: choi young hee cuối tuần này định đi leo núi
자켓: Áo vest
전통문화: văn hóa truyền thống
가격: giá cả
불고기가 비빔밥보다 맛있어요: thịt bò nướng ngon hơn so với cơm thập cẩm
색갈: màu sắc
놀이 공원: công viên trò chơi
노란객이 검정색보다 좋아요: thích màu vàng hơn so với màu đen
화장붐: mỹ phẩm
노란색: màu vàng
초록색: màu xanh lá cây
아버지께서 저한테 말씀하셨어요: bố nói với tôi
어제 오후에 영화를 보려고 했어요: chiều qua tôi đã định xem phim
저는 이번 주에 극장에 가려고 해요: tuần này tôi định đi đến rạp chiếu phim
저렴하다: giá rẻ
할아버지, 진지 드세요: mời ông ăn cơm
품질: chất lượng
동생이 아보다 키가 커요: em cao hơn so với tôi
연날리기: trò chơi thả diều
어제보다 오늘이 따뜻해요: hôm nay ấm hơn so với hôm qua
사장님께서는 사무실에 계세요: giám đốc ở văn phòng
오늘 저녁에 비빔밥을 말들려고 해요: tối nay tôi định làm món cơm trộn
사양: phương tây
휴가 동안 집에서 책을 읽으려고 해요: trong kỳ nghỉ này tôi định ở nhà đọc sách
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại