Nghe Từ vựng & luyện cách phát âm theo giáo viên hàn quốc phần 14
Cấu hình nghe:

1.

ừ, chúng ta ngồi nghỉ đi: 네, 잠깐 앉읍시다

kịch: 연극

phim: 영화

buổi hòa nhạc: 콘서트

cuối tuần bạn có thời gian không ?: 주말에 시간 있어요?

2.

đừng chụp ảnh: 사진을 찍지 마세요

tôi có thể đi xe đạp: 전는 자전거 탈 수 있어요

đừng gọi điện: 전화하지 마세요

xuất hiện: 나오다

sàn diễn: 공연장

3.

không được hút thuốc trong văn phòng: 사무실에서 담배를 피울 수 업서요

vì một mình: 혼자서

tôi bị đau chân: 다리가 아파요

vâng, mình rất thích: 네,좋아요

chúng ta đi ăn bánh hamberger đi: 함버거 먹읍시다

4.

đừng ngồi ở đây: 여기에 앉지 마세요

tôi có thể bơi và chơi bóng bàn: 수영하고 탁구를 할 수 있어요

bắt đầu: 사작하다

tôi không thể trượt tuyết: 저는 스키를 탈 수 없어요

đi ngắm cảnh: 구경하다

5.

kết thúc: 끝나다

thấy giáo và học sinh học bài: 선샌님하고 학생이 공부합니다

đặt mua: 예매하다

tôi đói quá: 배가 고파요

vì hami thích nên tôi mua đây: 하미가 좋아하니까 샀어요

6.

chúng ta ngồi nghỉ chút nhé: 잠깐 앉을까요?

là đĩa CD: CD에요

phim kịch truyền hình: 드라마

gì (cái gì): 무슨

hoàng có thể chơi taekwondo: 호앙 씨는 태권도를 할 수 있어요

7.

Nhà hát: 극장

sẽ đi uống coca nữa nhé: 콜라도 마십시다

một mình: 혼자

cuối tuần đi xem ca nhạc với tôi nhé ?: 같이 콘서트 볼까요?

nào (cái nào): 어떤

8.

nhưng có thể hút thuốc ở phòng hút thuốc: 그렇지만 흡연실에서 담배를 피울 수 있어요

công diễn: 공연

choi young hee không thể chơi golf: 최영희 씨는 골프를 칠 수 없어요

dòng nước lạnh: 한류

nhưng ở kia có thể bơi được: 그렇지만 자기에서 수영헐 수 있어요

9.

cái này là cái gì thế ?: 이게 뭐에요?

đừng hút thuốc lá: 담배를 피우지 마세요

chúng ta cùng đi nhé: 같이 봅시다

chúng ta ăn thêm bánh hamberger nhé?: 햄버거 더 먹을까요?

vé:

10.

đừng bơi ở đây: 여기애서는 수영하지 마세요

ở đây không thể bơi được: 여기에서 수영할 수 없어요

đừng đi xe đạp: 자전거를 타지 마세요

đặt(nhà hàng, khách san): 예약하다