Cấu trúc thời gian: N동안, V-는 동안~ trong khi, trong lúc

Cấu trúc này diễn tả hành động diễn ra trong suốt quá trình từ khi bắt đầu đến khi kết thúc, tương đương nghĩa tiếng Việt “trong khi”, trong lúc. Với danh từ sử dụng동안, với động từ sử dung는 동안

Ví dụ:

N동안

Nguyên thể

V –는 동안

10부동안

자다

자는 동안

일주일동안

읽다

읽는 동안

한달동안

듣다

듣는 동안

방학동안

영행하다

영행는 동안

휴가동안

살다

사는 동안

  • Khi sử dụng hình thức V-는동안thì chủ ngữ ở 2 mệnh đề có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất.

나가 한국에서사는 동안 나는 좋은 친구늘을 많이 만났어요

Trong khi sống ở Hàn Quốc, tôi gặp nhiều bạn tốt

 

나가 친구들과 노는 동안 동생은 학교에서 열심히 공부했어요

Trong khi tôi đang chơi với bạn thì em trai đang học chăm chỉ ở trường

Phân biệt: -(으)면서 và –는 동안

-(으)면서 miêu tả 1 người thực hiện hành động hai hay nhiều hành động cùng một lúc. Tuy nhiên với –는 동안 Chủ ngữ 2 mệnh đề có thể khác nhau, tức chủ ngữ của mệnh đề này thực hiện hành động này, chủ nghĩa của mệnh đề sau thực hiện hành động khác.

Hội thoại:

얼마 동안 한국에 있을거에요? Bạn sẽ ở Hàn Quốc đến khi nào ?

3년 동안 있을 거예요 Tôi định ở trong 3 năm nữa

 

방학동안에 뭐 할 거예요? Bạn sẽ muốn làm gì trong kỳ nghỉ

친척 집을 방문할 거예요 Tôi sẽ đi thăm người thân

 

비행기가 2시간 후에 출발해요 Máy bay xuất phát sau 2h nữa

그러면 비행기를 기다리를 동안 면세점에서 쇼핑을 합니다 Vậy thì, Trong khi chờ máy bay hãy đến cửa hàng miễn thuế nhé

Nhắn tin Facebook cho chúng tôi