học tiếng hàn

Cấu trúc thời gian: N중 V –는 중 Đang, đang trong quá trình

Cấu trúc này kết hợp với danh từ diễn tả hành động đang trong quá trình được thực hiện, tương đương nghĩa tiếng việt “đang,” hoặc “đang trong quá trình” với danh từ sử dung 중 với động từ sử dụng –는 중. N+중: 회의 + 중 -> 회의 종 V+ - 는중: 회의하다 + - 는중 -> 회의하는 중

Ví dụ:

Nguyên thể

N+중

V+ - 는 중

수입하다

수입종

수입하는 중

회의하다

회의종

회의하는 중

공사하다

공사종

공사하는 중

통화하다

통화종

통화하는 중

가다

 

가는 중

먹다

먹는 중

배우다

배우는 중

*만들다

만드는 중

*Bất quy tắc    

        - -는 종이다 và –고 있다 giống nhau, tuy nhiên –고 있다 có thể kết hợp với tất cả các động từ, nhưng-는 종이다 không được dùng để diễn tả các hiện tượng tự nhiên

비가 오는 종이어요 -> 비가 오고 있어요

눈이 오는 종이어요 -> 눈이 오고있어요

바람이 부는 종이애요 -> 바람이 불고 있어요

 

Hội thoại:

왜 이렇게 길이 막혀요 ?

Tại sao lại tắc đường thế ?

백화점이 세일중이에요 그래서 길이 막혀요

Bách Hóa đang giảm giá nên tắc đường

 

여보세요? “한국 무역 회사” 입니까? 김 과장님 좀 부탁합니다

Alo, đây có phải công ty thương mại Hàn Quốc không ? làm ơn cho tôi gặp trưởng phòng Kim một chút

김 과장님은 지금 외출 중이십니다. 오후 5시에 들어오실 겁니다

Trưởng phòng Kim đang đi ra ngoài, 5h chiều anh ấy sẽ quay lại

 

운전면허중 있어요?

Bạn có bằng lái xe không ?

요즘 운전을 배우는 중이에요. 다음 주에 운전면허 시험을 봐요

Dạo này tôi đang đi học bằng. Tuần tới thì thi bằng lái

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share