học tiếng hàn

Hi vọng và ước muốn: A/V – 았/었으면 좋겠다: ước mong

– 았/었으면 좋겠다 diễn tả mong muốn về điều gì đó không có thực. Cấu trúc này diễn tả hi vong 1 điều gì xảy ra tương phản với thực tế , tương đương nghĩa tiếng Việt là ước mong.

  • Với gốc động từ và tính từ kết thúc là âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng -았으면 좋겠다.
  • Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác ㅏ hoặc ㅗ sử dụng -었으면 좋겠다.
  • Với động từ và tính từ kết thúc là 하다 sử dụng -했으면 좋겠다
  • Ngoài cấu trúc -았/었으면 좋겠다 có thể sử dụng cấu trúc – 았/었으면 하다 Tuy nhiên, -았/었으면 좋겠다 nhấn mạnh ý nghĩa mong muốn hơn.

Hình thức nguyên thể

-았/었으면 좋겠어요

오다

왔으면 좋겠어요

사다

샀으면 좋겠어요

있다

있었으면 좋겠어요

학생이다

학생이었으면 좋겠어요

부자이다

부자이었으면 좋겠어요

작다

작았으면 좋겠어요

밝다

밝았으면 좋겠어요

길다

길었으면 좋겠어요

따뚰하다

따뚰했으면 좋겠어요

친절하다

친절했으면 좋겠어요

*부르다

부렀었으면 좋겠어요

*듣다

들었으면 좋겠어요

 * Bất quy tắc

Hội thoại:

 

몇 살에 결혼하고 싶어요?

30살 전에결혼했으면 좋겼에요

 

요즘도 바빠요 ?

네, 계속 바빠요. 좀 쉬었으면 좋겠어요

 

이번 방학에 뭐 할거에요?

친구들하고 스키장에 갈 거예요. 방학이 빨리 왔으면 좋겠어요

Tìm hiểu thêm:

Sử dụng - 으면 좋겠어요 tương đương với 았/었으면 좋겠어요 nhưng 았/었으면 좋겠어요 nhấn mạnh  hơn diễn tả mong ước khó thành hiện thực hơn.

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share