học tiếng hàn

Liên kết A/V-고 ; và, rồi, sau đó

- Sử dụng –고 để nối hai sự vật, sự việc, trạng thái, tương đương nghĩa tiếng Việt “và” gắn –고 sau gốc động từ hoặc tính từ. - -고 diễn tả thứ tự của hành động, thực hiện hành động ở mệnh đề này trước rồi thực hiện ở mệnh đề sau sau, tương đương nghĩa tiếng Việt “rồi, sau đó”. Thì của tính từ hoặc động từ được chia ở mệnh đề sau

Ví dụ:

형은커요,그리고 동생은 각아요 -> 형은 크고 동갱은 각아요

Anh trai tôi cao lớn, còn em trai tôi nhỏ bé -> anh trai tôi cao lớn và em tôi nhỏ bé

어제 밥을 먹었어요. 그리고 숙제를 했어요 -> 어제 밥을 먹고 숙제를 했어요

Hôm qua tôi đã ăn cơm. rồi tôi làm bài tập -> Tôi hôm qua ăn cơm sau đó làm bài tập

  • Cấu trúc N도N고 V diễn tả hai hành động, sự việc đồng thời trong cùng một câu tương đương nghĩ tiếng Việt là “...cũng ... cũng”

Ví dụ:

- 형은 수영을 잘해요. 그리고 잘해요 ->형은 수영도 잘하고 농구도 잘해요

Anh trai tôi bơi giỏi và anh ấy cũng chơi bóng rổ giỏi -> anh trai tôi bơi giỏi cũng chơi bóng rổ giỏi

- 저는 딸기를 좋아해요.그리고 바나나도 좋아해요 -> 저는 딸기도 좋아하고 바나나도 좋아해요

Tôi thích đau tây, và tôi thích chuối -> Tôi thích dâu tây và cũng chuối

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share