Ví dụ:
형은커요,그리고 동생은 각아요 -> 형은 크고 동갱은 각아요
Anh trai tôi cao lớn, còn em trai tôi nhỏ bé -> anh trai tôi cao lớn và em tôi nhỏ bé
어제 밥을 먹었어요. 그리고 숙제를 했어요 -> 어제 밥을 먹고 숙제를 했어요
Hôm qua tôi đã ăn cơm. rồi tôi làm bài tập -> Tôi hôm qua ăn cơm sau đó làm bài tập
- Cấu trúc N도N고 V diễn tả hai hành động, sự việc đồng thời trong cùng một câu tương đương nghĩ tiếng Việt là “...cũng ... cũng”
Ví dụ:
- 형은 수영을 잘해요. 그리고 잘해요 ->형은 수영도 잘하고 농구도 잘해요
Anh trai tôi bơi giỏi và anh ấy cũng chơi bóng rổ giỏi -> anh trai tôi bơi giỏi cũng chơi bóng rổ giỏi
- 저는 딸기를 좋아해요.그리고 바나나도 좋아해요 -> 저는 딸기도 좋아하고 바나나도 좋아해요
Tôi thích đau tây, và tôi thích chuối -> Tôi thích dâu tây và cũng chuối