Bảng ví dụ:
Hàn Quốc | Việt | Ghi chú |
---|---|---|
우리 집 은 넓지 않습니다. | Nhà tôi không lớn. | Khai báo chính thức |
저는 키 가 크지 않습니다. | Tôi không cao. | Khai báo chính thức |
이 가방 은 비싸지 않아요. | Túi này không tốn kém. | Hình thức không chính thức lịch sự |
김치 는 맵지 않아. | Kimchi không cay. | Hình thức thấp |
이 가방 은 무겁지 않아요. | Hành lý này không nặng. | Hình thức không chính thức lịch sự |
어제 는 날씨 가 맑지 않았어요. | Hôm qua trời không nắng. | Hình thức không chính thức lịch sự |
내일은 비가 오지 않을 거예요. | Nó sẽ không mưa vào ngày mai. | Hình thức không chính thức lịch sự |
한국어 는 어렵지 않아. | Hàn Quốc không phải là khó khăn. | Hình thức thấp |
내 동생 은 오지 않았어요. | Em gái tôi đã không đến. | Hình thức không chính thức lịch sự |
난 피곤 하지 않아. | Tôi không mệt. | Hình thức thấp |
- có thể sử dụng 지 않다 trong câu trần thuận, nghi vấn không thể sử dụng ở câu cảm thán, mệnh lệnh
- Cũng giống như 안+A/V đối với đuôi câu 하다 chỉ việc thay thế trực tiếp 지 않다 vào thay thế 하다. Nhưng đối với 좋아하다, 싫어하다 là 2 trường hợp không thuộc dạng N 하다 nên khi chuyển sang phủ định sẽ được viết như sau: 좋아하지 않다, 싫어하지 않다