Danh từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ + 로 |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + 으로 |
버스로 가요 |
왼쪽으로 가세요 |
비행기로 왔어요 |
한국어로 말하세요 |
콩으로 만든어요 |
|
칼로 잘라요 |
젓가락으로 먹어요 |
Ví dụ:
부산에 기차로 갈 거예요
Tôi đi đến Busan bằng tầu hỏa
가위로 종이를 잘라요
Tôi cắt giấy bằng kéo
밀가루로 빵을 만들어요
Tôi làm bánh bằng bột mỳ
오른쪽으로 가세요, 은행이 나와요
Hãy đi bên tay phải, sẽ thấy ngân hàng
앞으로 쭉 가세요. 우체국이 있어요
Đi thẳng về phía trước, sẽ nhìn thấy bưu điện ở đó
Hội thoại:
실레합니다. 은행이 어디에 있어요? - Xin lỗi, ngân hàng có ở đâu ?
서약국 앞에서 오른쏙으로 가세요- Rẻ bên tay phải ở cửa hàng thuốc đằng kia
서울에서 부산에 어떻게가요? Từ seoul đến Busan đi như thế nào ạ ?
기차로 가세요, 기차가 빨라요 Hãy đi tầu hỏa, đi tầu hỏa nhanh
한국 사람은 숟가락으로 밥울 먹어요 - Người Hàn Quốc ăn cơm bằng thìa
일본 사람은 젓가락으로 밥을 먹어요 - Người Nhật Bản ăn cơm bằng đũa
- Với các động từ có hướng chuyển động, ta thường kết hợp động từ với –아/어서 thành 걸어서, 뛰어서, 달러서, 운전해서, 수영해서
학교에서 집까지 걸어서 가요 Tôi đi bộ từ trường về nhà
서울에서 부산까지 운전해서 갔어요 Tôi lái xe từ seoul đến Busan
부산에서 제주도까지 수영해서 갈 거에요 Tôi sẽ bơi từ Busan đến đảo Jeju
Phân biệt:
- Phân biệt giữa 차로 와어요 và 운저해서 왔어요: 차로 와어요 ㅡ Miêu tả chủ thể lên xe và đi xe, có thể lái xe. Còn운저해서 왔어요 chỉ có thể áp dụng trong trường hợp chủ thể trực tiếp lái xe.
- (으)로 가다 và 에 가다: (으)로 가다 diễn tả đích đến cụ thể, phương hướng được nhấn mạnh. Còn에 가다 chỉ diễn tả đích đến không diễn tả phương hướng