học tiếng hàn

Tiểu từ: N(이)나: những tân, đến tận

(이)나 còn diễn tả số lượng vượt quá mong đợi của chủ thể hoặc số lượng đó ở mức cao hơn so với thông thường, tương đương nghĩa tiếng Việt “những tận, đến tận”. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 나, danh từ kết thúc bằng phụ âm + 이나

  Ví dụ:

바나나를 일곱 개나 먹었어요 - Tôi ăn những tận 5 quả chuối

한 시간 동안 30페이지나 읽었어요 - Trong 1 giờ tôi đọc những tận 30 trang

 

친구에게 다섯 번이나 전화했어요 - Tôi đã gọi cho bạn đến tận 5 lần

어제 열두 시간이나 잤어요 - Hôm qua, tôi ngủ những tận 12h 

Xem thêm: tiểu từ 밖에

Phân biệt:

  • Nếu tiểu từ 밖에diễn tả số lượng ít hơn mong đợi hoặc không đáp ứng được tiêu chuẩn thông thường thì (이)나 diễn tả số lượng vươyj hơn mong đợi so với tiêu chuẩn thông thường. Tùy thuộc vào quan điểm của chủ thể nghĩ số lượng đó nhiều hay ít mà sử dụng 밖에 hay (이)나 cho phù hợp.

Ví dụ:

물이 반밖에 없어요 <> 물이 반이나 있어요

우리는 아이가 네 명밖에 없어요 <> 네 명이나있어요. 저는 한 명인데요

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share