học tiếng hàn

Tiểu từ: N도: cũng

도 theo sau chủ ngữ hoặc tân ngữ để diễn tả sự liệt kê hoặc thêm vào, tương đương nghĩa tiếng Việt “cũng”

- Khi dùng với chủ ngữ ta lược bỏ tiểu từ chủ ngữ chỉ để lại tiểu từ도

Ví dụ:

나는 한국 사람입니다. 그리고 친구 한곡 사람입니다

Tôi là người Hàn Quốc, và bạn tôi cũng là người Hàn Quốc

아버지는 돈이 많합니다. 그리고 시간 많습니다

Bố tôi có rất nhiều tiền, và cũng rất nhiều thời gian

나는 사과를 좋아합니다. 그리고 수박도 좋아합니다

Tôi thích táo và cũng thích dưa hấu

Khi 도 được gắn sau tiểu từ không phải là chủ ngữ hoặc tân ngữ, ta không tỉnh lược tiểu từ đó.

Ví dụ:

일본에 친구가 있어요. 그리고 미국에도 친구가 있어요

Tôi có bạn Nhật Bản và cũng có bạn ở  Mỹ

집에서 공부해요. 그리고 도서과에서도 공부해요

Tôi học ở nhà và tôi cũng học ở thư viện

친구에게 선물을 주었어요. 그리고 동생에게도 선물을 주었어요

Tôi tặng quà cho bạn và cũng tặng quà cho em

Hội Thoại:

무엇을 먹을 거에요 ?

비빔밤을 먹을 거에요. 그리고 된장개도 먹을거에요

 

요즘 무엇을 배워요?

한국어를 배워요. 구리고 태권도도 배워요

 

어제 셍일 파티에 왔어요?

마턴 씨가왔어요. 그리고 요코 씨도 왔어요

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share