Tiểu từ N만 diễn tả sự hạn định của một sự vật, sự việc nào đó và loại trừ sự vật, sự việc khác tương đương nghĩa tiếng việt “chỉ, mỗi”. Sử dụng 만 sau danh từ được hạn định
Ví dụ:
캐럴 씨는 바지만 입어요
- Carroll chỉ mặc quần
그 식당은 일요일만 쉬어요
- Nhà hàng chỉ nghỉ vào Chủ nhật.
영원히 제니퍼 씨만 사랑할 거에요
- Anh ấy sẽ yêu Jennifer mãi mãi.
우리 아이는 하루 종일 게임만 해요
-Con tôi chỉ chơi trò chơi cả ngày.
Có thể sử dụng tiểu từ 만 thay thế các tiểu từ 이/가,은/는 và 을/를, hoặc có thể sử dụng song hành cùng 만. Khi sử dụng song hành, 만 đứng trước theo sau là các tiểu từ 이,은,을 để tạo thành 만이,만은,만을.
Ví dụ:
- 준호만 대학에 입학했어요 = 준호만이대학에 입학했어요
Chỉ mình Junho học đại học
- 민우는 다른 책은 안 읽고 만화책만 읽어요 =민우는 다른 책은 안 읽고 만화책만을 읽어요
Minu chỉ đọc truyện tranh mà không đọc sách khác.
Tuy nhiên, khi sử dụng với các tiểu từ khác ngoài 이/가,은/는 ,을/를 만 thường đi sau để kết hợp thành 에서만,에게만, 까지만
Ví dụ:
우러 딸은 학교에서만 공부하고 집에서는 공부하지 않아요
Con gái tôi chỉ học ở trường mà không học ở nhà.
준호 씨에게만 선물을 줬어요
Tôi chỉ tặng quà cho Junho
도안 씨는 12시까지만 공부하고 자요
Tuấn chỉ học đến 12h sau đó đi ngủ.