học tiếng hàn

Tiểu từ: N보다 hơn

Sử dụng보다 để so sánh hai sự vật, sự việc với danh từ đứng trước là tiêu chuẩn so sánh, tương đương nghĩa tiếng Việt là “hơn”. 보다 kết hợp với danh từ thành cấu trúc “N이/가N보다~하다” trật tự của chủ ngữ và danh từ đứng trước 보다 có thể thay thế cho nhau mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu. Trạng từ 더 hoặc 덜 Cũng thường dùng kèm với보다nhưng không bắt buộc.

Ví dụ:

사과보다 딸기를 더 좋아해요 - Tôi thích dâu tây hơn táo

동생보다 수영을 더 잘해요 - Tôi bơi tốt hơn anh tôi

어제보다 오늘이 덜 추워요 - Hôm nay lanh hơn hôm qua

작년보다 올해 눈이 많이 왔어요 - Năm nay, tuyết rơi nhiều hơn năm ngoái

Hội thoại:

 

봄을 좋아해요, 여름을 좋아해요? - Mùa Xuân thích hay mùa hè thích

여름보다 봄을더 좋아해요 - Mùa xuân thích hơn so với mùa hè

 

댄 씨, 토요일이 바빠요, 일요일이 바빠요? Dane, Thứ 7 bận hay chủ nhật bận

저는 일요일에교회에 가요, 그래서 토요일보다 일요일이 더 바빠요 Tôi chủ nhật đi nhà thờ, Nên thứ 7 rảnh hơn chủ nhật

 

제주도하고 서울하고 어디가 더 따뜻해요? Seoul và đảo Jeju nơi nào ấm hơn

제주도가 서울보다 더 따뜻해요 Đảo Jeju ấm hơn Seoul

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share