học tiếng hàn

Tiểu từ: N에

N에 “đến” đi cùng động từ chỉ phương hướng, chỉ vị trí khi đi cùng 있다,없다,에 diễn tả mốc thời gian của hành động hoặc tình huống nào đó

N에 “đến” đi cùng động từ chỉ phương hướng hoặc chỉ vị trí khi đi cùng 있다,없다

1, Sử dụng 에 cùng với các động từ: 가다, 오가,다니다, 들아가다, 도착하다,을라가다, 내려가다. Tiểu từ này thể hiện đích đến của hành động, tương đượng nghĩa tiếng Việt là “đến”

Ví dụ:

매일 회사에 가요 -> đến công ty mỗi ngày


우리 집에 오세요 -> Hãy về nhà chúng tôi 

 

교회에 다녀요 -> đi nhà thờ 

 

어디에 가요? -> Bạn đi đâu ?

 

벡화점에 가요 -> Tôi đến bách hóa. 

 

흐영씨가 생일 파티에 와요 ? -> Hương có đến dự tiệc sinh nhật không ?

 

아니요, 안와요 -> Không, cô ấy không đến

2, Sử dụng 에 với 있다,없다 để diễn tả vị trí tồn tại của sự vật, con người tương đương nghĩa tiếng Việt “có,ở”

- Bổ ngữ từ chỉ vị trí:
옆 + 에: bên cạnh

앞 + 에: phía trước
뒤 + 에: đàng sau

아래 + 에: ở dưới
밑 + 에: ở dưới

안 + 에: bên trong

밖 + 에: bên ngoài

Với cấu trúc câu:
Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.
Ví dụ:
- 고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.

- 고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn.

- 고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.

- 고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn.

- 고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn

 집에 선풍기가 있습니다 -> Ở nhà có quạt

 교실에 에어컨이 없습니다 -> ở lợp học không có điều hòa

3, Sử dụng 에 diễn tả mốc thời gian của hành động hoặc tình huống nào đó, tương đương với nghĩa tiếng Việt là “lúc, vào”. Có thể kết hợp 에 với các tiểu từ 는, 도 thành 에는, 에도

N chỉ thời gian + 에

년/해 năm

2017년에 Vào năm 2017,작년에 vào năm trước,옽해에 trong năm ,내년에 vào năm sau

월/달 tháng

8월에 vào tháng 8,지난달에 tháng trước , 이번 단에 tháng này, 다음 단에 tháng sau

날 ngày

8월 30일에 vào ngày 30 tháng 8,생일에 vào ngày sinh nhật ,어린이날에 vào ngày tết thiếu nhi, 크리스마스에 vào ngày giáng sinh

요일 thứ

월요일에 vào ngày chủ nhật,토요일에 vào ngày thứ 7,주말에 vào ngày cuối tuần

시간 giờ

한 시에 trong 1 giờ , 오전에 trong sáng, 오후에 Trong chiều,아침에 trong buổi sáng ,저녁에 trong buổi tối

게절 mùa

봄에 ở mùa xuân,여름에trong mùa hè ,가올에 trong mùa thu ,겨울에 ở mùa đông

Lưu ý:

Không sử dụng 에 với các danh từ chỉ thời gian cụ thể như 그제 = 그저께 ngày hôm kia, 어제 = 어저께 Ngày hôm qua, 오늘 ngày hôm nay, 네일  Ngày mai, hoặc 언제 khi nào

 

어제 친구를 만났어요 Tôi đã gặp bạn ngày hôm qua.

 

내일 영화를 볼거에요 Ngày mai, tôi sẽ đi xem phim

 

Tìm hiểu thêm: N을/를 가다 và N에 가다 thường được sử dụng hoán đổi cho nhau nhưng ý nghĩa chỉ mạng tinh chất gần nhau N을/를 가다 chỉ mức độ đi, N에 가다 chỉ tần xuất. 

Ví dụ: 

다섯 번을 갔어요. Đã đi 5 lần
​다섯 번에 갔어요. Đã ddi đến 5 lần

 ​한 시간을 갔어요. Đã đi 1 giờ
 ​한 시간에 갔어요. Đã đi trong 1 giờ

 ​10미터를 갔어요. Tôi đã đi 10m
 ​10미터에 갔어요. Tôi đã đi đến 10m

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share