- Các động từ thường đi cùng với tiểu từ này là 주다, 선문하다, 던지다, 보내다, 부치다, 쓰다, 전화하다, 물다, 가르치다, 말하다, 팔다, 가다, 오다.
Con người, con vật + 에게/한테 |
Sự vật, cây cối, nơi chốn + 에 |
개에게 줘요 친구에게 소포를 보내요 선생님한테 문어봐요 친구한테 전화해요 아기가 엄마한테 와요 |
나무에 믈을 줘요 중국에 소포를보내요 회사에 물어봐요 사무실에 전화해요 친구가 우리 집에 와요 |
Tìm hiểu thêm:
- Khi đối tượng tiếp nhận của hành động “đưa cái gì đó” là người có địa vị thấp hơn chủ thể, sử dụng 에게 주다. Tuy nhiên, khi đối tượng tiếp nhận có địa vị cao hơn và là đối tượng cần được tôn trọng, sử dụng 께 thay cho 에게/한테 và 드리다 thay cho 주다
Ví dụ:
나는 할아버지에게 선물을 주었습니다 ->나는 할아버지께 선물을 드렸습니다
Tôi cho ông tôi một món quà -> Tôi biếu ông tôi một món quà
사장님에게 전화를 했습니다 - >사장님께 전화를 드렸습니다
Tôi gọi điện cho giám đốc
- Khi nhận được hành động hoặc học điều gì từ ai đó, sử dụng 에게서 받다/배우다 hoặc 한테 서 받다/배우다. Trong đó một số trường hợp được tỉnh lược 서 thành 에게 받다/배우다 hoặc 한테 받다/배우다. Khi được tiếp nhận hành động từ đối tượng có địa vị cao hơn trong xã hội, sử dụng 께 thay cho 에게서 và 한테서
Ví dụ:
내 생일에 친구에게서 선물을 받았습니다 = 내 생일에 친구에게 선물을 받았습니다
Tôi nhận được quà của bạn nhân ngày sinh nhật