học tiếng hàn

Tiểu từ: N와/과, N(이)랑, N하고 : và,với

Dùng các tiểu từ này để liệt kê sự vật sự việc, tương đương nghĩa tiếng Việt “và, với”. Sử dụng 와/과 trong văn viết, thuyết trình và phát biểu, sử dụng (이)랑 và 하고 nhiều trong văn nói

- Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 와 hoặc랑, 하고. Với danh từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 과 hoặc 이랑, 하고 có thể kết hợp cả 2 danh từ kết thúc bằng phụ âm và danh từ kết thúc bằng nguyên âm

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + 와/랑/하고

Danh từ kết thúc bằng phụ âm +과/이랑/하고

의자와 책상이 있습니다

Có bàn và ghế

엄마랑 아빠는 회사에 가요

Bố và mẹ đi làm

불고기하고 비빔빕을 먹어요

Ăn thịt nướng và cơm trộn 

신문과 잡지를 봅니다

Tôi thấy báo và tạp trí

동생이랑 저는 아이스크림을 좋아해요

Tôi và em trai cùng thích kem

옷하고 운동화를 살 거에요

Sẽ mua quân áo và giầy thể thao

- Các tiểu từ còn diễn tả rằng người cùng hành động với chủ ngữ, tương đương nghĩa tiếng Việt là "cùng, với". khi đó ta có thể dùng thêm 같이함께 sau các tiểu từ này.

Ví dụ:

- 내일 친구하고 같이 여화를 볼 거에요

 Tôi và bạn sẽ cùng xem phim vào ngày mai

- 가족과 함께 여행을 가고 싶어요

Tôi muốn đi du lịch cùng gia đình

- 우리 선생님 하고 같이 식사할까요

Chúng ta cùng dùng bữa với giáo viên chứ

- Khi thực hiện chức năng liệt kê ta có thể dùng N와/과, N(이)랑, N하고 vào cả danh từ đầu và danh từ cuối.

 

- Khi thực hiện các chức năng liệt kê sự vật sự việc ta đều có thể dùng N와/과, N(이)랑, N하고 nhưng không dử dùng đồng thời các tiểu từ này cùng một câu,

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share