học tiếng hàn

Tiểu từ: N은/는

Sử dụng 은/는 trong câu miêu tả giải thích, giới thiệu về một đối tượng nào đó thì 은/는 được gắn ngay vào sau đối tượng được miêu tả giải thích đó. Với danh từ kết thúc là nguyên âm dùng 는, danh từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은

Ví dụ:

저는 한국 사람입니다 -> Tôi là người Hàn Quốc.

저 직입은 변호사입니다 -> Tôi là luật sư

- Sử dụng 은/는 để chỉ sự vật sử việc được nhắc đến trước đó trong đọn hôi thoại hoặc đã được cả ngươi nói lẫn người nghe biết tới. Hay 은/는 được dùng để diễn tả thông tin cũ.

Ví dụ: 

저는 내일 요코 씨를 만나요. 요코 씨는 일본에서 왔어요

 Tôi đến gặp Yoko vào ngày mai. Yoko đến từ Nhật Bản

저는 작년에 뉴욕에 갔었어요. 뉴욕은 정말 아름다웠어요

 Tôi đến New York vào năm ngoái. New York rất đẹp

엣날에 한 남자가 살았어요. 그 남자는 아이들이 두명 있었어요

Ngày xưa có một người đàn ông. Người ấy có 2 người con trai

- Sử dụng 은/는 khi so sánh đối chiếu 2 sự vật sự việc. 은/는 không chỉ gắn vào chủ ngữ mà còn gắn vào tân ngữ và các thành phần khác trong câu.

Ví dụ: 

에릭은 미국 사람이에요.  그렇지만 준호는 한국 사람이어요

 Eric là người Mỹ. Nhưng Chunho là người Hàn Quốc 

저는 축구는 좋아해요. 그렇지만 야구는 좋아하지 않아요

 Tôi thích bóng đá. Nhưng tôi không thích bóng chày

서올에는 눈이 왔어요. 그렇지만 부산에는 눈이 오지 않았어요

Seoul có tuyết rơi nhưng Busan thì không có tuyết.

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share