học tiếng hàn

Tiểu từ: N을/를

Tiểu từ 을/를 được gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một động từ trong câu. Với danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì gắn 를, với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn 을.

- Một số động từ cần thiết có tiểu từ tân ngữ là :먹다(ăn), 마시다(uống),좋아하다(thích),읽다(đọc),부다(Xem),만나다(gặp gỡ),사다(mua),가르치다(dạy),배우다(học),쓰다(viết) trong văn nói hằng ngày ta có thể lược bỏ tiểu từ 을/를.

- N + 하다 -> N하다: Khi các động từ như 공부를 하다, 수영을 하다, 운동을 하다, 신착을 하다 được lược bỏ을/를 sẽ có dạng rút gọn là공부하다, 수영하다, 운동하다, 신착하다. Tuy nhiên, với các động từ 좋아하다, 싫아하다 vì 좋아- và 싫아- không phải là các danh từ nên hình thức좋아하다, 싫아하다 là các hình thức cố định.

- 뭐 해요?: Đại từ nghi vấn 무엇 có thể tỉnh lược thành 무어, sau đó được rút gọn thành 뭐. Vì thế 뭐를 해요? Có thể rút gọn thành 뭘 해요? Trong văn nói có thể được rút gọn thêm thành 뭐 해요?

   - 무엇 ->무어->뭐

   - 무엇을 해요? ->뭐를 해요? ->뭘 해요? ->뭐 해요?

Danh từ kết thúc bằng nguyên âm +를

Danh từ kết thúc bằng phụ âm +을

커피를 마셔요

영화를 봐요

친구를 만 나요

구두를 사요

노래를 들어요

물을 마서요

신문을 봐요

선생님을 만나요

옷을 사요

음악을 들어요

Luyện tập:

 Tiểu từ: N을/를

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share