học tiếng hàn

Tiểu từ N쯤: Chừng, tầm, khoảng

Gắn 쯤 vào danh từ để ước lượng số lượng, thời gian, giá cả, tương đượng nghĩa tiếng việt “chừng, tầm, khoảng”

Ví dụ:

한 시쯤 만납시다  - gặn nhau khoảng 1 giờ

10.000원쯤 있어요 - Tôi có khoảng 10.000 won

두 달쯤 배웠어요 - Tôi học khoảng 2 tháng

5반쯤 만났어요 - gặn nhau khoảng 5 lần

 

내일 몇 시쯤 만날까요? - Ngày mai, chúng ta mấy giờ gặp nhau ?

1시쯤 어때요? 수업이 12시50분에 끝나요 - Khoảng 1h được không ?

 

학교에서 집까지 얼마나 걸려요? - Đi từ trường về đến nhà mất khoảng bao nhiêu ?
버스로 30분쯤 걸려요 - Đi xe Bus mất khoảng 30 phút

 

한국에 언제 오셨어요? - Anh đến Hàn Quốc khi nào ?
1년 전쯤 왔어요 - Tôi đến Hàn Quốc khoảng 1 năm trước

- Khi diễn tả giá cả xấp xỉ, sử dụng “N쯤 하다” nhiều hơn “N쯤이다”

Ví dụ:

사과가 요즘 얼마쯤 해요 ? - Táo dạo này khoảng bao nhiêu tiền ?

요즘 3개에 2000원쯤 할 거예요 - Dạo này hết khoảng 2000 won cho 3 quả

 

중국까지 비행기 표기 얼마쯤 해요? - Vé máy bay từ đi Trung Quốc khoảng bao tiền ?

글쎄요, 300.000원쯤 할 거예요 - Vâng, hết khoảng 300.000 won

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share