Ví dụ: về N+처럼/같이
- 인형처럼 예뻐요 = 인형같이 예뻐요 Xin đẹp như búp bê
- 아기처럼 웃어요 = 아기같이 웃어요 Nụ cười giống như trẻ con
- 엄마처럼 친절해요 = 엄마같이 친절해요 Tử tế giống như mẹ
- 실크처럼 부드러워요 = 실크같이 부드러워요 Mịn như lụa
- 하늘처럼 높나요 = 하늘같이 롶나요 Cao như bầu trời
민우 씨 여자 친구가 에뻐요 ? bạn gái Minu xinh không ?
네, 미스코리아처럼 에뻐요 Vâng, cô ấy đẹp như hoa hậu Hàn Quốc.
남자 친구가 어때요? Bạn trai được như thế nào ?
코미디언같이 재미있어요 Vui tính giống như diễn viên điện hài
서울이 복잡해요? Seoul có đông đúc không ?
네, 인본 도교처럼 복잡해요 Có, đông đúc như Tokio của Nhật Bản
- 처럼/같이 thường được so sánh ẩn dụ đặc điểm, tính cách của con người với con vật, sự việc trong tự nhiên. Vì thế chúng ta thường hay gặp các câu so sánh như:
-
- 호랑이처럼 무섭다: so sánh ai đó dữ dằn
- 토끼처럼 귀엽다: so sánh ai đó dễ thương
- 거북이처럼 느리다: so sánh ai đó làm gì chậm chạp
- 돼지처럼 뚱뚱하다: so sánh ai đó béo
- 바다처럼 마음이 넓다: so sánh ai đó có tính cách rộng rãi, hào phóng
Luyện tập:
우리 언니는 요리사처럼 요리를 잘해요
슬퍼서 아이처럼 울었어요
눈이 별처럼 빛나요
우리 할아버지는 호랑이 처럼 무서워요
돌고래 처럼 수엉울 잘해요
우리는 가족같이 친해요