học tiếng hàn

Yêu cầu: V-(으)세요 hãy, hãy vui lòng

Dùng V-(으)세요 để yêu cầu người nghe làm việc gì đó một cách lịch sự hoặc để chỉ đường. Tương đương nghĩa tiếng Việt “hãy, hãy vui lòng”. Trong trường hợp này có thể dùng 아/어요 có thể dùng thay thế cấu trúc V-(으)세요 tuy nhiên V-(으)세요 trang trọng hơn

  • Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng –세요

가다 + -세요 = 가세요

  • Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng -(으)세요

앉다 + -(으)세요 = 앉으세요

  • Với hình thức tôn kính sử dụng –(으)십시요
  • Một vài động từ sẽ có hình thức bất quy tắc

 

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

Nguyên thể

-세요

Nguyên thể

-(으)세요

Nguyên thể

Tôn kính

사다

사세요

입다

입으세요

먹다/마시다

드세요

오다

오세요

찾다

찾으세요

자다

주무세요

주다

주세요

받다

받으세요

말하다

말씀하세요

운동하다

운동하세요

벗다

벗으세요

있다

계세요

*만들다

만드세요

*듣다

들으세요

 

주다

주세요

*살다

사세요

*걷다

걸으세요

드리세요

* Bất quy tắc

Khi diễn tả mênh lệnh thì -(으)세요 chỉ có thể kết hợp với động từ không kết hợp với 이다 hoặc tính từ.

  • 의사이세요 (X) - > 위사가 뒤세요 (Hãy trở thành bác sỹ)
  • 기쁘세요 (X) -> 기뻐하세요 (Hãy hạnh phúc)

Tuy nhiên, một số tính từ kết thúc bằng 하다 có thể sử dụng cố định –으세요.

  • 할아버지, 검강하세요. 오래오래 사세요 Ông à, hãy sống khỏe mạnh nhé. Hãy sống thật lâu ạ
  • 투안 씨, 결혼 축하해요. 행복하세요 Tuấn à, Chúc mừng kết hôn nhé, hãy hạnh phúc

 

Hội thoại:

  • 살을 빼고 십어요
  • 그럼 약채를 많이 드세요. 그리고 운동를 많이 하세요

 

  • 여기에 이름과 전화번호를 쓰세요
  • 안겠습니다

  

  • 여러분, 조용히 하세요 자 사장님. 만씁하세요
  • 고마워요, 김 부장
Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share