học tiếng hàn

Yêu cầu và trợ giúp: V-아/어 줄게요,V-아/어 줄까요?: Tôi làm giúp..., tôi sẽ ...

- Cấu trúc này diễn tả ý muốn giúp ai đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là “tôi làm giúp..., tôi sẽ...”. Khi người nhận sự giúp đỡ cao hơn vị trí của người nói thì sử dụng –아/어 드릴게요 hoặc –아/어 드릴까요.

  • Với gốc động từ có kết thúc là nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng –아 줄게요/아 줄까요?
  • Với gốc động từ không phải kết thúc là ㅏ hoặc ㅗ sử dụng – 어 줄게요/어 줄까요?
  • Với gốc động từ kết thúc là 하다 thì sử dụng 해 줄게요/해 줄까요

Nguyên thể

-아/어 줄게요

-아/어 줄까요

보다

봐 줄게요

봐줄까요

만들다

만들어 줄게요

만들어 줄까요

빌리다

빌려 줄게요

빌려 줄까요

소개하다

소개해 줄게요

소게헤 줄까요

*돕다

도와 줄게요

도와 줄까요

사다

사 줄게요

사 줄까요

기다리다

기다리어 줄게요

기다리어 줄까요

운전하다

운전해 줄게요

운전해 줄까요

  • * Bất quy tắc

Hội thoại:

아줌마, 여기 상 좀 치워 주세요

네, 손님, 곰방 치워 드릴개요

 

에어컨을 켜 주시겠어요

네, 켜 드릴게요

Tìm hiểu thêm: - (으)세요 và - 아/어 주세요

- (으)세요

- 아/어 주세요

Đơn thuần yêu cầu hoặc mệnh lệnh với người nghe làm gì vì quyên lợi của người nghe

이 옷이 민우 씨애게 안 어을려요. 다른 옷으로 바꾸세요

Bộ quần áo này không phù hợp với Minu. Bạn hãy đổi cái khác đi

(vì quyền lợi của Minu)

다리가 아프세요. 여기 앉으세요

Bạn bị đau chân, hãy ngồi xuống đây.

(Vì quyền lợi của người nghe)

Yêu cầu đối với người thực hiện hành động nào đó vì quyền lợi của người người nói

이 옷이 저에게 안 어울려요. 다른 옷으로 바꿔주세요

Cái áo này không hợp với tôi, xin hãy đổi tôi cái khác.

(vì quyền lợi của người nói)

영화가 안보여요. 앉아 주세요

Tôi không thể xem phim. Làm ơn hãy ngồi xuống.

(Vì quyền lợi của người nói)

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share