Trong tiếng Hàn, chức năng ngữ pháp của các từ phụ thuộc vào các tiểu từ.
Ví dụ:
철수가 공을 쳤어요. (Cheolsu đá quả bóng).
공이 철수를 쳤어요. (Quả bóng đập vào người Cheolsu).
Các tiểu từ `가/이' đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành chủ ngữ.
Các tiểu từ`을/를' đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành bổ ngữ.
Các tiểu từ khác bao gồm `에' chỉ “phương hướng” hoặc “điểm đến”, `에서' chỉ vị trí và `로/으로' chỉ “phương tiện” hay “công cụ”.
Ví dụ :
서울에 가요. (Tôi đi Seoul.)
학교에서 공부해요. (Tôi học ở trường.)
택시로 가요. (Tôi đi bằng tắc xi.)
Tham khảo:
2. Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
3. Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)