học tiếng hàn

Nguyên nhân và kết quả: A/V –아/어서

-아/어서 Diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân kết quả của mệnh đề sau. Tương đương nghĩa tiếng Việt “vì ... nên”, “vì ... do đó”.

- Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng ㅏ hoặc ㅗ sử dụng –아서

- Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác sử dụng –어서.

- Với động từ và tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해서

- Với trường hợp của 이다 sử dụng 아어서 tuy nhiên văn nói sử dụng 아라서

 

 

Nguyên thể

아/어서

가다

가서

살다

살아서

있다

있어서

이다

이어서(이라서)

운동하다

운동해서

청소하다

청소해서

오다

와서

읽다

읽어서

날씬하다

날씨해서

좁다

좁아서

길다

길어서

피곤하다

피곤해서

*바쁘다

바빠서

*춥다

추워서

*듣다

들어서

  • * Bất quy tắc

아/어서 Không kết hợp với mệnh lệnh hoặc tỉnh dụ

  • 이 신발은 커서 다른 실반을 보여 주서요 (X)
  • >이 신발은 크니까 다른 실반을 보여 주서요(O)

 

  • 오늘 약속이 있어서 내일 만나까요? (X)
  • >오늘 약속이 있으니까, 내일 만나까요? (O)

 

  • 이게 좋아서 이걸로 삽시다(X)

 

  • >이게 좋으니까 이걸로 삽시다(O)

 

Xem thêm: nguyên nhân và kết quả : A/V –으니까

Không chia động từ ở hình thức quá khứ -았/었 hoặc hình thức tương lai – 겠 trước –아/어서.

  • 밥을 많이 먹었어서 배가 아파요(X)
  • >밥을 많이 먹어서 배가 아파요(O)

 

  • 이 웃이 에쁘겠어서 입고 싶어요(X)

 

  • >이 웃이 에뻐서 입고 싶어요(O)

 

Xem thêm: Cấu trúc thời gian A/V – 아/어서

Hội thoại:

 

토요일에 시간이 있어요?

이번 주는 바빠서 시간이 없어요

 

이 웃을 왜 안 있어요 ?

그 웃을 작아서 뭇 입어요

 

집에 갈 때 버스를 타요 ?

아니요, 뒤근 시간 에는 착가 많아서 지하철을 타요

 

 

 

 

 

 

 

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share