học tiếng hàn

Tương phản: A/V – (으)ㄴ/는데: Nhưng

Sử dụng cấu trúc này để diễn đạt thông tin ở mệnh đề sau trái ngược với mệnh đề trước. Tương đương nghĩa tiếng Việt là “nhưng”. Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm sử dụng -ㄴ데, gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm sử dụng –은데. Với động từ hiện tại, quá khứ 있다/었다 sử dụng –는데.

Bảng so sánh:

Tính từ, thì hiện tại của 이다

Động từ hiện tại

Động từ và tính từ quá khứ

-ㄴ데

-은데

-는데

-았/었는데

예쁜데

높은데

오는데   

왔는데

학생인데

적은데

읽는데

많았는데

Ví dụ:

Hình thức nguyên thể

(으)ㄴ/는데

크다

큰데

가다

가는데

낮다

낮은데

마시다

마시는데

*멀다

먼데

*듣다

듣는데

*덥다

더운데

*빨갛다

빨간데

*살다

사는데

귀여웠다

귀여웠는데

만났다

만났는대

*Bất quy tắc

Xem thêm: Tương phản A/V –지만:Nhưng, tuy nhưng

Hội thoại:

왜 그 시장에 안 가요? Tại sao bạn không đi chợ ?

가격은 싼데 너무 멀어요 Mua ở chợ giá rẻ nhưng xa quá

 

희사가 어때요 ? Công ty bạn như thế nào ?

일은 많은데 월급은 적어요 Nhiều việc nhưng lương thấp

Học từ vựng (Ngẫu nhiên)
Luyện nghe (Ngẫu nhiên)
Luyện viết (Ngẫu nhiên)
Trắc nghiệm (Ngẫu nhiên)
share Facebook share