Thời trong tiếng Hàn về cơ bản được chia thành thời quá khứ, hiện tại và tương lai.
Thời quá khứ được tạo nên bằng cách thêm `았' `었' `였' vào giữa động từ thời hiện tại(trong tiếng Hàn, động từ luôn có ít nhất 2 âm tiết và kết thúc bằng 다).
Ví dụ:
공부하다. Tôi học. | 공부하 + 였 + 다. | 공부하였다(공부했다.) | Tôi đã học. |
살다. Tôi sống. | 살 + 았 + 다. | 살았다. | Tôi đã sống. |
먹다. Tôi ăn. | 먹 + 었 + 다. | 먹었다. | Tôi đã ăn. |
Thời tương lai được tạo nên bằng cách thêm `겠' `을 것' `을 거' `ㄹ 거' vào giữa động từ thời hiện tại.
Ví dụ:
가다. Tôi đi. | 가 + 겠 + 다. | 가겠다. | Tôi sẽ đi. |
가다. Tôi đi. | 가 + ㄹ 것 + 이 + 다. | 갈 것이다. | Tôi sẽ đi. |
가다. Tôi đi. | 가 + ㄹ 거 + 다. | 갈거다. | Tôi sẽ đi. |
Tham khảo:
2. Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
3. Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
4. Các tiểu từ