사장: Giám đốc
네, 의사입니다: vâng, là bác sĩ
잭상: cái bàn
저 사람이 누구입니까?: người kia là ai vậy ?
저 사람은 박상아씨 입니다: người kia là park sang a
네, 가수입니다: vâng, là ca sĩ
시계: đồng hồ
그 분: người đó
저는 한국 사람입니다: tôi là người hàn quốc
그 분은 사장님입니다: người đó là giám đôc
저 사람은 나오키씨 입니다: người kia là naoki
어머니는 주부입니다: mẹ là nội chợ
부장: trưởng phòng
호앙씨는 베트남 사람입니다: hoàng là người việt nam
고맙습니다: cảm ơn
아니오: không
저 사람: người kia
호앙씨는 베트남 사람입니까?: hoàng là người việt nam phải không ?
프린터기: máy in
휴대전화: điện thoại cầm tay
장나라씨는 가수입니까?: jang na ra là ca sĩ phải không ?
나오키씨는 의사입니까?: naoki là bác sĩ phải ko ?
미안합니다: xin lỗi
호앙씨는 휘사원입니까?: hoàng là nhân viên công ty phải không?
데이비드 베캄씨는 영국 사람입니다: david backham la người anh
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại