이 사람은 누구예요?: người này là ai ?
이 시계가 장확합니다: cái đồng hồ này chính xác
호앙 씨예요: là hoàng
이건 제 침대예요: cái này là cái giường của tôi
만두: bánh bao
아름답아: đẹp
떡국: canh bánh
호앙 씨의 직업이 뭐예요?: nghề nghiệp của hoàng là gì ?
비싸다: đắt,mắc
부모님께 절을 합니다: cúi chào bố mẹ
50원: 50 won
시끄럽다: ồn ào
10000원입니다: là 10000 won
박상아 씨는 항상 웃고 있습니다: park sang a rất hay cười
다음: Tiếp theo
절을 하다: cúi lạy
최영희 씨는 주말에 보통 등산을 합니아: cuối tuần, choi young hee thường đi leo núi
터뜨리다: vỡ tung, nổ tung
정확하다: chính xác
돈을 내다: trả tiền
조금: một chút
세배를 하다: mừng tuổi
요리를 해요: nấu ăn
100원: 100 won
이 라디오는 얼마예요?: cái đài này giá bao nhiều ?
1000원입니다: là 1000 won
얼마입니까?: giá bao nhiêu ?
저건 책상이에요: cái kia là bàn
푹죽: pháo
이 사람은 제 친구예요: người này là bạn tôi
베트남 사람들이 북죽을 터뜨립니다: người việt nam đốt pháo
새해 첫날 부모님께 세배를 합니다: cúi lạy bố mẹ ngày ngày đầu năm mới
500원: 500 won
한국의 바다가 아름답습니다: biển của hàn quốc rất đẹp
100원입니다: là 100 won
10원입니다: là 10 won
이건 라디오예요: cái này là đài
주스를 마셔요: uống nước hoa qua
저건 제 볼펜이에요: cái kia là cái bút của tôi
교실이 시끄럽습니다: phòng học rất ồn ào
Các nguyên âm kép và các phụ âm kép
Phụ âm cuối (phụ âm và nhóm phụ âm)
Cách diễn đạt sự kính trọng trong tiếng Hàn
Cách nói khẳng định và phủ định
+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không
+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm
+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định
+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요
+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다
+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại