Nghe Từ vựng & luyện cách phát âm theo giáo viên hàn quốc phần 12
Cấu hình nghe:

1.

무엇으로 씁니까?: bạn viết bằng bút gì vậy ?

시원하다: Mát mẻ

다시: lại

여름: Hạ

어디 갈 거예요?: bạn đi đâu vậy ?

2.

영화관애 가서 영화를 봤어요: đến rạp chiếu phim rồi xem phim

볼펜으로 씁니다: tối viết bằng bút bi

화요일: thứ 3

만나다: Gặp

일어서다: đứng dậy

3.

서류는 읽었어요?: bạn đọc tài liệu chưa?

잔: ly, cốc

박상아 씨를 만나서 커피를 마셔요: gặp park sang a rồi uống cà phê

김치찌개를 만들어서 먹었어요: nấu lẩu kim chi rồi ăn

쌀로 만들었어요: nó làm từ gạo

4.

돼지고기: thịt lợn

아니오, 조금 후에 읽을 거예요: chưa, một chút nữa tối sẽ đọc

아까: vừa mới

앉다: Ngồi

버스로 갈 거예요: tôi sẽ đi bằng se buýt

5.

비가 오다: mưa

만들다: làm

열화관: rạp chiều phim

건배: Cạn ly 기숙사

봄: Xuân

6.

수요일: thứ 4

겨울: Đông

회식: tiệc liên hoan

무슨 요리를 할 거예요?: bạn sẽ nấu món gì thế?

의자에 앉아서 책을 읽어요: ngồi vào ghế rồi đọc sách

7.

무슨 음악을 들을 거예요?: bạn sẽ nghe nhạc gì ?

처음: đầu tiên

월요일: thứ 2

강원도에 어떻게 갈 거예요?: anh sẽ đi đến đảo kwangwon bằng cách nào?

흐리다: ảm đam, âm u

8.

춥다: lạnh

이것은 무엇으로 만들었습니까?: cái này làm từ gì thế ?

장소: địa điểm

삼겹살: thịt ba chỉ

바람이 불다: gió thổi

9.

눈이 오다: trời mưa tuyết

잠깐: một lát

덥다: nóng

베트남 음식을 만들 거예요: tôi sẽ nấu món ăn việt nam

맑다: trời nắng

10.

한국 음악을 들을 거예요: tôi sẽ nghe nhạc hàn quốc

소고하다: khó nhọc, vất vả

가을: Thu

제주도에 갈 거예요: tôi sẽ đến đảo jeju

따뜻하다: Ấm áp